Takuya Miki

Takuya Miki
Quốc tịch Nhật Bản
Sinh30 tháng 4, 1989 (35 tuổi)
Kashiwa, Nhật Bản
Tay thuậnTay phải
Đánh đơn
Thứ hạng cao nhấtSố 6 (17 tháng 11 năm 2014)
Thứ hạng hiện tạiSố 10 (9 tháng 10 năm 2017)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Pháp mở rộngTứ kết (2014)
Các giải khác
ParalympicTứ kết (2016)
Đánh đôi
Thứ hạng cao nhấtSố 6 (31 tháng 7 năm 2017)
Thứ hạng hiện tạiSố 8 (9 tháng 10 năm 2017)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Pháp Mở rộngBán kết (2014)
Giải đấu đôi khác
ParalympicBán kết, Hạng 4 (2016)
Cập nhật lần cuối: 9 tháng 10 năm 2017.

Takuya Miki (sinh ngày 30 tháng 4 năm 1989) là một vận động viên quần vợt xe lăn chuyên nghiệp đến từ Nhật Bản. Anh sinh ra tại Thành phố Kashiwa. Anh có thứ hạng cao nhất ở đơn là vị trí số 6 vào ngày 17 tháng 11 năm 2014 và ở đôi có thứ hạng cao nhất là vị trí số 6 vào ngày 31 tháng 7 năm 2017.[1] Anh đã từng vô địch giải Peace Cup, British Open, Japan Open và Prague Cup.

Năm 2017, Miki vô địch giải PTR Hilton Head Championships ở cả nội dung đơn và đôi.[2]

Tham khảo

  1. ^ “Thông tin của Takuya Miki”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2017.
  2. ^ “This Hilton Head tennis pro just crossed an item off his bucket list — thanks to this pro from Japan”.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Bảng xếp hạng thế giới - 10 vận động viên quần vợt xe lăn hàng đầu tính đến ngày 10 tháng 6 năm 2019[cập nhật]
Đơn namĐôi namĐơn nữĐôi nữ
  1. Tăng Argentina Gustavo Fernández
  2. Giảm Nhật Bản Kunieda Shingo
  3. Tăng Bỉ Joachim Gérard
  4. Tăng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alfie Hewett
  5. Giảm Pháp Stéphane Houdet
  6. Giữ nguyên Thụy Điển Stefan Olsson
  7. Giữ nguyên Pháp Nicolas Peifer
  8. Giữ nguyên Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gordon Reid
  9. Giữ nguyên Nhật Bản Takashi Sanada
  10. Giữ nguyên Hà Lan Maikel Scheffers
  1. Tăng Hà Lan Diede de Groot
  2. Giảm Nhật Bản Yui Kamiji
  3. Giữ nguyên Hà Lan Aniek van Koot
  4. Giữ nguyên Đức Sabine Ellerbrock
  5. Giữ nguyên Hà Lan Marjolein Buis
  6. Giữ nguyên Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lucy Shuker
  7. Giữ nguyên Đức Katharina Kruger
  8. Giữ nguyên Cộng hòa Nam Phi Kgothatso Montjane
  9. Giữ nguyên Ý Giulia Capocci
  10. Tăng Hà Lan Michaela Spaanstra
  1. Tăng Hà Lan Diede de Groot
  2. Giảm Hà Lan Marjolein Buis
  3. Giảm Nhật Bản Yui Kamiji
  4. Giữ nguyên Hà Lan Aniek van Koot
  5. Giữ nguyên Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lucy Shuker
  6. Giữ nguyên Hoa Kỳ Dana Mathewson
  7. Giữ nguyên Đức Sabine Ellerbrock
  8. Tăng Pháp Charlotte Famin
  9. Tăng Ý Giulia Capocci
  10. Giảm Cộng hòa Nam Phi Kgothatso Montjane
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s