NVI F.K.31

F.K.31
Kiểu Máy bay tiêm kích/trinh sát
Nhà chế tạo Nationale Vliegtuig Industrie
Chuyến bay đầu Tháng 6, 1923
Vào trang bị 1925
Thải loại 1927
Sử dụng chính Phần Lan Không quân Phần Lan
Số lượng sản xuất 17

NVI F.K.31 là một loại máy bay tiêm kích/trinh sát hai chỗ do Hà Lan thiết kế, được Frederick Koolhoven phát triển trong thập niên 1920.

Quốc gia sử dụng

 Phần Lan
  • Không quân Phần Lan
 Hà Lan
  • LA-KNIL

Tính năng kỹ chiến thuật (F.K.31)

Dữ liệu lấy từ {KOOLHOVEN FK 31}[1]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 1
  • Chiều dài: 7,80 m (25 ft 7 in)
  • Sải cánh: 13,75 m (45 ft 1 in)
  • Chiều cao: 3,40 m (11 ft 2 in)
  • Diện tích cánh: 27,20 m² (292,7 ft²)
  • Trọng lượng rỗng: 1.050 kg (2.310 lb)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 1.800 kg (3.960 lb)
  • Động cơ: 1 × Bristol Jupiter IV, 313 kW (420 hp)

Hiệu suất bay

Trang bị vũ khí

  • 2 × súng máy 7,7 mm
  • Xem thêm

    Tham khảo

    1. ^ “KOOLHOVEN FK 31”. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2007.
    • Green, William (1994). The Complete Book of Fighters. Gordon Swanborough. New York: Smithmark. ISBN 0-8317-3939-8.
    • x
    • t
    • s
    Máy bay do Frederick Koolhoven thiết kế hoặc do Koolhoven chế tạo

    F.K.1 • F.K.2 • F.K.3 • F.K.4 • F.K.5 • F.K.6 • F.K.7 • F.K.8 • F.K.9 • F.K.10 • F.K.12 • F.K.13 • F.K.20 • F.K.21 • F.K.22 • F.K.23 • F.K.24 • F.K.25 • F.K.26 • F.K.27 • F.K.28 • F.K.29 • F.K.30 • F.K.31 • F.K.32 • F.K.33 • F.K.34 • F.K.35 • F.K.36 • F.K.37 • F.K.39 • F.K.40 • F.K.41 • F.K.42 • F.K.43 • F.K.44 • F.K.45 • F.K.46 • F.K.47 • F.K.48 • F.K.49 • F.K.50 • F.K.51 • F.K.52 • F.K.53 • F.K.54 • F.K.55 • F.K.56 • F.K.57 • F.K.58 • F.K.59