Cynodon barberi
Cynodon barberi | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Poales |
Họ (familia) | Poaceae |
Phân họ (subfamilia) | Chloridoideae |
Tông (tribus) | Cynodonteae |
Phân tông (subtribus) | Eleusininae |
Chi (genus) | Cynodon |
Loài (species) | C. barberi |
Danh pháp hai phần | |
Cynodon barberi Rang. & Tadul., 1916[1] |
Cynodon barberi là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được K. Rangachari và C. Tadulingam mô tả khoa học đầu tiên năm 1916.[1][2]
Từ nguyên
Tính từ định danh barberi là để vinh danh C. A. Barber, người đã thu thập mẫu vật của loài này ở miền đông nam và nam Ấn Độ giai đoạn 1901-1902.[1]
Phân bố
Loài này là bản địa miền nam Ấn Độ và Sri Lanka.[3]
Chú thích
- ^ a b c K. Rangachari & C. Tadulingam, 1916. No. XXIII. – Note on an underscribed species of Cynodon - Cynodon barberi. The journal of the Bombay Natural History Society 24(4): 846-847.
- ^ The Plant List (2010). “Cynodon barberi”. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2013.
- ^ Cynodon barberi trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 29-12-2022.
Liên kết ngoài
- Tư liệu liên quan tới Cynodon barberi tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Cynodon barberi tại Wikispecies
Bài viết chủ đề tông thực vật Cynodonteae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|